MỤC LỤC
Ma trận EFE là gì?
Ma trận EFE được viết tắt của External Factor Evaluation hay còn được gọi là ma trận các yếu tố ngoại vi. Ma trận EFE đánh giá các yếu tố bên ngoài, sau đó tổng hợp, tóm tắt những cơ hội và nguy cơ chủ yếu của các môi trường bên ngoài ảnh hưởng tới quá trình hoạt động của các doanh nghiệp. Qua quá trình đó giúp các nhà quản trị doanh nghiệp đánh giá được những mức độ phản ứng của doanh nghiệp với những cơ hội, nguy cơ và đưa ra những nhận định chính xác về các yếu tố tác động bên ngoài là sự thuận lợi hay khó khăn cho công ty. Để xây dựng được các ma trận này, cần phải thực hiện 5 bước như sau.
Các bước xây dựng ma trận EFE
Bước 1:
Lập một danh mục từ 10- 20 các yếu tố cơ hội và những nguy cơ chủ yếu. Kiểm tra xem nó có thể ảnh hưởng chủ yếu đến sự thành công của các doanh nghiệp hay không.
Bước 2:
Phân loại tầm quan trọng theo thang điểm từ như sau: Nếu là 0,0 ( không quan trọng) đến 1.0 ( rất quan trọng) theo từng yếu tố. Tầm quan trọng của mỗi yếu tố tùy thuộc vào các mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đó tới lĩnh vực/ ngành nghề. Và các doanh nghiệp bạn đang sản xuất hoặc kinh doanh.Tổng điểm số tầm quan trọng của tất cả các yếu tố thực hiện phải bằng 1.0.
Bước 3:
Phải xác định trọng số từ 1-4 cho từng yếu tố. Các trọng số của mỗi yếu tố tùy thuộc vào các mức độ phản ứng của mỗi công ty với yếu tố. Trong đó 4 là phản ứng tốt nhất, 3 chính là phản ứng trên trung bình. Tiếp theo 2 là phản ứng trung bình và 1 là phản ứng yếu.
Bước 4:
Chúng ta nhân tầm quan trọng của từng yếu tố với các trọng số của nó để xác định được điểm số của các yếu tố.
Bước 5:
Cuối cùng ta cộng số điểm của tất cả các yếu tố. Kết quả cuối cùng là điểm tổng số của ma trận.
Cách đánh giá ma trận EFE:
Tổng số điểm của ma trận không phụ thuộc vào số lượng các yếu tố có trong ma trận, cao nhất là điểm 4 và thấp nhất là điểm 1
- Nếu tổng số điểm là 4 thì công ty đang phản ứng tốt với những cơ hội và nguy cơ.
- Nếu tổng số điểm là 2,5 công ty đang phản ứng trung bình.
- Nếu tổng số điểm là 1 thì công ty đang phản ứng yếu kém.
Các ví dụ về ma trận EFE
Ma trận EFE của một doanh nghiệp
Các yếu tố bên ngoài chủ yếu | Tầm quan trọng | Trọng số | Tính điểm |
Cải cách thuế | 0,1 | 3 | 0,3 |
Tăng chi phí cho bảo hiểm | 0,09 | 2 | 0,18 |
Công nghệ thay đổi | 0,04 | 2 | 0,08 |
Tăng lãi xuất | 0,1 | 2 | 0,2 |
Sự dịch chuyển dân số từ vùng này sang vùng khác | 0,14 | 4 | 0,56 |
Thay đổi hành vi , lối sống | 0,09 | 3 | 0,27 |
Những phụ nữ có việc làm | 0,07 | 3 | 0,21 |
Khách hàng là nam giới | |||
Nhân khẩu thay đổi trong cơ cấu gia đình | 0,1 | 4 | 0,3 |
Thị trường ở chu kì suy thoái | 0,12 | 3 | 0,36 |
Các nhóm dân tộc | 0,15 | 1 | 0,15 |
Cạnh tranh khốc liệt hơn | |||
Tổng cộng điểm | 2,70 |
Nhìn vào bản ma trận efe ta thấy đc điểm của công ty là: 2,70. Với mức điểm này cho thấy các chiến lược mà công ty chỉ ở mức trên trung bình.
Ma trận EFE của vinamilk.
stt | Các yếu tố | Trọng số | Hệ số phản ứng | Điểm TB có trọng số |
---|---|---|---|---|
Thị trường thế giới | ||||
1 | Giá sữa trên thế giới có xu hướng ngày càng tăng. Việt nam có lợi thế cạnh tranh khi xuất khẩu sữa | 0.04 | 3 | 0.12 |
2 | Thị trường sữa thế giới đang bắt đầu giai đoạn nhu cầu tăng mạnh | 0.04 | 3 | 0.12 |
3 | Tốc độ tăng trưởng kinh thế của thế giới cao | 0.02 | 3 | 0.06 |
Thị trường trong nước | ||||
Kinh tế | ||||
4 | Kinh tế Việt Nam đang tăng cao | 0.04 | 3 | 0.12 |
5 | Thu nhập của Việt Nam đang được cải thiện | 0.05 | 3 | 0.15 |
6 | Nhà nước không kiểm xoát nổi giá thị trường sữa | 0.02 | 2 | 0.04 |
7 | Việt nam gia nhập WTO | 0.07 | 3 | 0.21 |
8 | Tỷ giá Việt Nam không ổn đinh, Đồng Việt Nam liên tục bị rớt giá | 0.02 | 2 | 0.04 |
9 | Lạm phát tăng | 0.03 | 2 | 0.06 |
Chính trị- pháp luật | ||||
10 | Việt Nam là nước có hệ thống chính trị ổn định. Pháp luật thông thoáng | 0.05 | 3 | 0.15 |
Dân số | ||||
11 | Việt Nam đang ở thời kỳ cơ cấu vàng | 0.06 | 3 | 0.18 |
12 | Tốc độ tăng dân số nhanh | 0.05 | 4 | 0.2 |
Công nghệ | ||||
13 | Các công nghệ tiên tiến trên thế giới ra đời hỗ trợ cho việc nuôi bò sữa | 0.07 | 3 | 0.21 |
Hệ thống quản lý chất lượng | ||||
14 | Hệ thống quán lý của nhà nước còn chồng chéo, lỏng lẻo | 0.03 | 2 | 0.06 |
15 | Việc kiểm định chất lượng sữa tại Việt Nam chưa cao | 0.02 | 2 | 0.04 |
Người tiêu dùng | ||||
16 | Người tiêu dùng càng ngày có xu hướng dùng sữa | 0.1 | 4 | 0.4 |
Đối thủ cạnh tranh | ||||
17 | Đối thủ cạnh tranh trong và ngoài nước càng gay gắt | 0.1 | 2 | 0.2 |
Nguồn cung ứng | ||||
18 | Người dân nuôi bò còn mang tính tự phát, thiếu kinh nghiệm quản lý, quy mô trang trại nhỏ | 0.05 | 2 | 0.1 |
19 | Giá bột sữa trên thế giới gây áp lực lên ngành sữa Việt Nam | 0.1 | 2 | 0.2 |
Sản phẩm thay thế | ||||
20 | Áp lực từ sản phẩm thay thế | 0.04 | 3 | 0.12 |
Tổng | 1 | 2.78 |
Tổng điểm 2.78 cho thấy khả năng phản ứng của Vinamilk là khá tốt. Vinamilk đang ở mức trung bình ở trong ngành sữa Việt Nam.
Ma trận EFE của công ty Vissan
Kết luận
Trên đây là những thông tin về ma trận EFE mà mình thu thập được. Hy vọng rằng với những thông tin trên sẽ giúp ít cho công việc nghiên cứu của các bạn. Mình tập trung nhiều về ví dụ để cách bạn hiểu nhanh hơn. Có thể dễ dàng làm những bài tập liên quan đến ma trận EFE.
– Kỹ Năng Quản Trị –